Cách Tính Vật Liệu Xây Dựng Nhà Ở Chuẩn Xác

công ty tnhh đầu tư thiết kế xây dựng ngân thịnh

Cách Tính Vật Liệu Xây Dựng Nhà Ở Chuẩn Xác

 Ngày đăng: 22/06/2023 03:11 PM

    Cách tính vật liệu xây dựng nhà ở là một trong những vấn đề được gia chủ chú trọng quan tâm trong quá trình thi công. Thực tế, khi biết phương pháp tính vật liệu, sẽ đảm bảo hạn chế phát sinh các khoản chi phí không cần thiết cũng như giúp nhà thầu tối ưu được thời gian xây dựng công trình. 

    Hiểu rõ được nhu cầu đó, trong bài viết dưới đây Xây Dựng Ngân Thịnh sẽ chia sẻ đến bạn công thức tính vật liệu xây dựng đơn giản và chi tiết nhất. 

    Cách tính toán vật liệu xây dựng nhà ở dựa trên diện tích

    cach tinh vat lieu xay dung

     

    Công thức tính diện tích vật liệu xây dựng như sau:

    Tổng diện tích sàn nhà xây dựng = diện tích sàn nhà sử dụng  + các diện tích khác

    Trong đó:

    - Diện tích sàn nhà: là diện tích sử dụng có mái tính 100%;

    - Diện tích khác được tính như sau:

    Đối với móng, bể nước, bể phốt, dầm giằng và hố ga

    Móng đơn 

    20 - 25% diện tích tầng trệt

    Móng cọc 

    30 - 40% diện tích tầng trệt, hầm phân hố ga bê tông cốt thép và móng cọc thép và móng cọc nền bê tông cốt thép, dầm giằng tính 50 - 70% diện tích trệt; 

    Móng bè, móng băng 

    40 - 60% diện tích tầng trệt

    Đối với tầng hầm

    Độ sâu từ 1 - 1.5m

    150% diện tích

    Độ sâu từ 1.5 - 2m 

    170% diện tích

    Độ sâu trên 2m

    200% diện tích

    Phần mái và sân thượng

    Mái che 

    75% diện tích sàn

    Nếu không có mái che

    50% diện tích sàn

    Có dàn lam bê tông

    75% diện tích sàn

    Có lát nền, xây tường bao cao 1m 

    75 - 100% diện tích sàn tùy vào độ phức tạp

    Phần tường bao cao 1m và lát nền

    50% diện tích sàn

    Phần chống thống xây cao từ 20 - 30cm và có mái láng

    15% diện tích sàn nhà, mái chống nóng xây cao tính 30 - 50% diện tích sàn

    Mái tôn nhà tầng

    75% diện tích sàn

    Mái ngói có trần giả

    100% diện tích sàn chéo theo mái

    Mái đổ bê tông và lợp thêm ngói

    150 - 175% diện tích sàn chéo theo mái

    Mái ngói trần thạch cao

    125% diện tích sàn

    Diện tích thành phần khác

    Diện tích giếng trời

    30 - 50% diện tích ô thang

    Diện tích ô trống trong nhà nhỏ hơn 8m2

    100% diện tích sàn

    Diện tích ô trống trong nhà lớn hơn 8m2

    50% diện tích sàn

    Diện tích bảng thang

    Mặt bằng chiếu của bản thang

    Diện tích của bể phốt, bể nước 

    75% diện tích một sàn theo đơn giá xây thô, hoặc theo diện tích phủ bì của bể

    Lô gia

    100% diện tích sàn

    Cách tính xi măng, cát, đá, cho 1m3 vữa, bê tông

    Bảng tham số chi tiết các nguồn vật liệu như sau:

    Phân loại

    Đá dăm (m3)

    Cát vàng (m3)

    Xi măng PCB40 (kg)

    Nước (lít)

    Vữa bê tông mác 75

     

    1.09

    247

    110

    Vữa bê tông mác 200

    0.86

    0.483

    248

    185

    Vữa bê tông mác 250

    0.85

    0.466

    324

    185

    Vữa bê tông mác 300

    0.84

    0.45

    370

    185

    Tính sắt thép dựa trên khối lượng của sàn bê tông

    cach tinh sat thep

     

    Bạn có thể tham khảo thông số tại bảng dưới đây:

     

    Ø

    Ø 10 đến 18

    Ø > 18

    Móng cột

    20 kg

    50 kg

    30 kg

    Dầm móng

    25 kg

    120 kg

     

    Cột

    30 kg

    60 kg

    75 kg

    Dầm

    30 kg

    85 kg

    50 kg

    Sàn

    90 kg

       

    Lanh tô

    80 kg

       

    Cầu thang

    75 kg

    45 kg

     

    Cách tính chi phí khi xây dựng  móng nhà

    Có thể nói móng nhà là bộ phận quan trọng nhất của công trình với vai trò chịu toàn bộ lực đè xuống. Vậy nên việc tính toán khi xây dựng phần móng đòi hỏi phải chính xác và chi tiết. Dưới đây là công thức tính chi phí khi xây dựng móng nhà mà bạn có thể tham khảo:

    Móng đơn

    20 - 25% diện tích tầng trệt

    Móng băng 1 phương 

    50% x diện tích lầu 1 x đơn giá phần thô

    Móng băng 2 phương

    70% x diện tích lầu một x đơn giá phần thô

    Móng cọc ép tải

    (số lượng cọc x chiều dài cọc x 250.000 VNĐ/ m) + (nhân công/20.000.000 VND) + (hệ số đào móng 0.2 x diện tích lầu 1 x đơn giá phần thô)

    Móng cọc khoan nhồi 

    (450.000 VND/m x số lượng cọc x chiều dài cọc) + [hệ số đào móng 0.2 x diện tích lầu một x đơn giá phần thô)

    Cách tính định mức vật liệu xây dự ng tường gạch

    Hiện nay, tường gạch được chia thành 2 loại phổ biến là tường 10 và tường 20. Tại miền Bắc, tường 10 có độ dày là 100mm và tường 20 là 220mm, tương ứng với gạch có kích thước 6.5 x 10.5 x 22cm. Tại miền Nam, tường 10 có độ dày là 100mm, tường 20 là 200mm và sử dụng chủ yếu là gạch 4x8x19 cm và 8x8x19 cm. 

    Công thức tính phần gạch xây tường như sau:

    [(Dài + rộng ) x 2 x chiều cao tường] - diện tích cửa đứng và cửa sổ

    Bảng dự tính số lượ ng gạch ống cho 1m2

    Bảng thông số của gạch ống chi tiết như sau:

    Loại công tác

    Đơn vị tính

    Vật liệu của một đơn vị định mức

    Loại vật liệu

    Quy cách (cm)

    Đơn vị

    Số lượng

    Xây tường dày 20cm

    1m2 xây

    Gạch ống

    8x8x19

    viên

    58

    Vữa

     

    lít

    43

    Xây tường dày 20cm

    1m2 xây

    Gạch ống

    8x8x19

    viên

    118

    Vữa

     

    lít

    51

    Xây tường dày 10cm

    1m2 xây

    Gạch ống

    10x10x20

    viên

    46

    Vữa

     

    lít

    15

    Xây tường dày 20cm

    1m2 xây

    Gạch ống

    10x10x20

    viên

    90

    Vữa

     

    lít

    33

    Xây tường dày >= 30cm

    1m2 xây

    Gạch ống

    10x10x20

    viên

    443

    Vữa

     

    lít

    169

    Dự tính số lượng gạch thẻ cho 1m2

    Bảng thông số của gạch thẻ chi tiết như sau:

    Loại công tác

    Đơn vị tính

    Vật liệu của một đơn vị định mức

    Loại vật liệu

    Quy cách

    (cm)

    Đơn vị

    Số lượng

    Xây tường dày 10cm

    1m2 xây

    Gạch thẻ

    5x10x20

    viên

    83

    Vữa

     

    lít

    23

    Xây tường dày 20cm

    1m2 xây

    Gạch thẻ

    5x10x20

    viên

    162

    Vữa

     

    lít

    45

    Xây tường dày >= 30cm

    1m2 xây

    Gạch thẻ

    5x10x20

    viên

    790

    Vữa

     

    lít

    242

    Xây tường dày 10cm

    1m2 xây

    Gạch thẻ

    4x8x19

    viên

    103

    Vữa

     

    lít

    20

    Xây tường dày 20cm

    1m2 xây

    Gạch thẻ

    4x8x19

    viên

    215

    Vữa

     

    lít

    65

    Xây tường dày >= 30cm

    1m2 xây

    Gạch thẻ

    4x8x19

    viên

    1.068

    Vữa

     

    lít

    347

    Những lưu ý khi dự tính số lượng gạch xây nhà

    Trong quá trình xây dựng nhà ở, ngoài việc tính toán chính xác số lượng gạch cần thi công, bạn cần lưu ý một số yếu tố như:

    • Gạch cần phải được ngâm nước kỹ trước khi xây dựng;
    • Mạch nằm dày có kích thước 12mm, mạch đứng dày 10mm và giới hạn từ 7 - 15mm. Nếu dùng gạch xây thì đòi hỏi phải tối đa 12mm;
    • Khi xây tường 220mm, hàng gạch dưới cùng cần phải quay ngang để chia đều tải trọng và phân bố lại mạch xây;
    • Dùng gạch vỡ trong trường hợp xây những chỗ có diện tích nhỏ hơn quy cách viên gạch.

    Đơn giá xây nhà ở tính theo m2

    Đơn giá xây dựng trọn gói và phần thô của công trình trên thị trường như sau:

    PHẦN THÔ

    Xây dựng phần thô

    3.000.000 VND/ m2

    XÂY DỰNG TRỌN GÓI

    Vật tư loại trung bình

    4.500.000

    Vật tư loại trung bình khá

    4.800.000

    Vật tư loại khá

    5.200.000

    Vật tư loại tốt

    5.550.000

    Lưu ý:

    Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi theo giá thành của vật tư xây dựng trên thị trường. Để có bảng giá chính xác nhất, bạn vui lòng liên hệ với Xây Dựng Ngân Thịnh để được tư vấn nhanh nhất nhé!

    Hướng dẫn cách tính toán vật liệu xây dựng nhà ở cấp 4

    Công thức tính mét vuông sàn xây dựng nhà cấp 4 chi tiết:

    Sân trước, sau

    50% diện tích/ đơn giá

    Ban công, sân thượng

    50% diện tích

    Móng nhà

    30% diện tích

    Mái nhà bê tông

    30 - 50% diện tích

    Mái tôn

    tính theo độ dốc của mái

    Tổng diện tích = diện tích thi công x 1.3

    Một số kinh nghiệm chọn mua nguyên vật liệu xây dựng nhà

    kinh nghiem chon mua

     

    Bạn có thể tham khảo các lưu ý dưới đây để có thể tìm mua được nguyên vật liệu đảm bảo chất lượng và hạn chế những rủi ro xảy ra. 

    • Kiểm tra trọng lượng xi măng trước khi thanh toán xem có giống với trọng lượng mà nhà sản xuất đưa ra hay không;
    • Khi mua cát xây dựng cần xác định kỹ chất lượng của cát bằng cách nắm chặt lại, nếu tay bị bám bụi, bùn thì có thể là cát bẩn, hoặc lấy bình nước lọc và thả cát vào trong, cát bẩn sẽ nổi lên bề mặt của nước và ngược lại;
    • Bên cạnh đó, cần kiểm tra cát có bị nhiễm phèn hay mặn không để đảm bảo chất lượng công trình;
    • Lưu ý chất lượng của gạch. Có thể kiểm tra bằng cách ngâm trong nước hoặc các phương pháp thủ công khác;
    • Khi mua sắt, đá và thép, nên lựa chọn sản phẩm sạch, ít tạp chất để hạn chế công thợ. 

     

    XEM THÊM:

     

    Như vậy, Xây Dựng Ngân Thịnh đã chia sẻ đến bạn thông tin về cách tính vật liệu xây dựng nhà ở chi tiết, hiệu quả. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích với bạn trong quá trình tìm mua nguyên vật liệu thi công. Đừng quên chia sẻ những nội dung này đến với nhiều người hơn bạn nhé!

    Mẫu biệt thự đẹp

    Thêm vào giỏ hàng Mua ngay
    Zalo
    Hotline
    x