Mật Độ Xây Dựng Nhà Ở Là Gì? Cách Tính Mới Nhất 2023
Mật độ xây dựng nhà ở là gì? Cách tính và quy định về mật độ xây dựng ở mỗi khu vực ra sao? Xây Dựng Ngân Thịnh sẽ giải đáp thắc mắc đó trong bài viết này.
Trước khi muốn xây dựng nhà ở, chủ nhà cần nắm được thông tin về mật độ xây dựng nhà ở kèm cách xây dựng đúng đúng quy định của pháp luật để thi công được suôn sẻ, và trong bài viết này Xây Dựng Ngân Thịnh sẽ giải đáp mọi thắc mắc về Mật độ xây dựng nhà ở, phân loại, cách tính và quy định chuẩn từng khu vực để bạn tham khảo.
Mật độ xây dựng là phần tỷ lệ diện tích xây dựng nhà ở trên tổng diện đất khu đất. Tỷ lệ diện tích này được quy định theo “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng” được ban hành của Bộ Xây Dựng.
Tỷ lệ diện tích xây dựng nhà ở này sẽ được tính dựng trên phần đất sinh hoạt, mà không bao gồm Bể bơi, Tiểu cảnh, Sân thể thao ngoài trừ (trừ những sân chơi có diện tích lớn hoặc chiếm không gian trên mặt đất, bể bơi như sân tennis, sân thể thao cố định,...)
Trước khi muốn xây dựng, bạn cần nắm rõ được mình thuộc loại mật độ xây dựng nào, để có thể tính toán cho chính xác, đúng theo quy định nhờ đó công trình của bạn sẽ được thi công nhanh chóng hơn.
Mật độ xây dựng nhà ở được phân loại thành hai loại là:
Cách tính mật độ xây dựng chuẩn theo quy định là:
Mật độ xây dựng (đơn vị %) = Diện tích chiếm đất của công trình kiến trúc (đơn vị m2) /Tổng diện tích lô đất xây dựng (đơn vị m2) x 100%
Trong đó, diện tích đất sẽ được tính dựa vào hình chiếu bằng của công trình nhà ở, không tính tiểu cảnh, bể bơi,... nhưng sẽ tính với những sân thể thao có diện tích lớn.
Bộ Xây Dựng có quy định về mật độ xây dựng nhà ở ở nông thôn và thành phố khác nhau, số tầng xây dựng cũng có quy định riêng,
Mật độ xây dựng nhà ở tại nông thôn được quy định như sau:
Số tầng tối đa được phép xây dựng sẽ được tính dựa vào chiều rộng lộ giới L (m):
Chiều rộng lộ giới L (m) |
Cao độ tối đa từ nền vỉa hè đến sàn tầng 1 |
Cao độ chuẩn tại vị trí chỉ giới xây dựng tại tầng cao tối đa (m) |
|||||
Tầng 3 |
Tầng 4 |
Tầng 5 |
Tầng 6 |
Tầng 7 |
Tầng 8 |
||
L ≥ 25 |
7,0 |
- |
- |
21,6 |
25,0 |
28,4 |
31,8 |
20 ≤ L |
7,0 |
- |
- |
21,6 |
25,0 |
28,4 |
31,8 |
12≤ L < 20 |
5,8 |
- |
17,0 |
20,4 |
23,8 |
27,2 |
- |
12≤ L < 20 |
5,8 |
- |
17,0 |
20,4 |
23,8 |
- |
- |
3,5 ≤ L < 7 |
5,8 |
13,6 |
17,0 |
- |
- |
- |
- |
L < 3,5 |
5,8 |
11,6 |
- |
- |
- |
- |
- |
Độ vươn của ban công |
|||||||
L < 6 |
0 |
||||||
6 ≤ L < 12 |
0,9 |
||||||
12 ≤ L < 20 |
1,2 |
||||||
L ≥ |
1,4 |
>>>Có Thể Bạn Quan Tâm: Xây Nhà Cần Chuẩn Bị Những Gì? [Giải Đáp Từ A-Z]
Bài viết đã giải đáp câu hỏi Mật độ xây dựng nhà ở là gì? Nếu bạn đang cần tìm đơn vị xây dựng uy tín để tư vấn công trình nhà ở sắp xây dựng thì hãy liên hệ với Xây Dựng Ngân Thịnh qua hotline 0902 511 461 để được hỗ trợ tốt nhất.