Các Quy Định Chiều Cao Xây Dựng Nhà Ở TPHCM

Các Quy Định Chiều Cao Xây Dựng Nhà Ở TPHCM

 Ngày đăng: 26/08/2023 09:53 AM

    Trong bối cảnh đô thị ngày càng phát triển, quy định chiều cao xây dựng nhà ở đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và phát triển bền vững của một khu vực. Hãy cùng Xây Dựng Ngân Thịnh tìm hiểu qua bài viết dưới đây. 

    Chiều cao của các công trình xây dựng không chỉ ảnh hưởng đến diện mạo và quy hoạch của một khu vực, mà còn có tác động đáng kể đến cuộc sống và môi trường xung quanh. Việc đặt ra quy định về chiều cao xây dựng nhà ở nhằm đảm bảo sự cân đối và hài hòa trong việc sử dụng không gian đô thị.

    Vậy quy định này bao gồm những gì? Như thế nào là đạt tiêu chuẩn? Xây Dựng Ngân Thịnh sẽ giải đáp thắc mắc của bạn qua nội dung dưới đây.

    Quy định chiều cao xây dựng nhà ở TP. HCM

    quy dinh chieu cao xay dung nha o tphcm

    Việc quy định chiều cao của các tòa nhà được thực hiện một cách nghiêm ngặt, đồng thời các khu dân cư cũng được quy hoạch kỹ lưỡng. Do đó, để tránh vi phạm quy định, bạn cần nắm rõ các quy tắc sau: 

    Độ cao nhà xây mới

    Trong mọi trường hợp, nhà liền kề không được phép vượt quá 6 tầng. Đối với nhà nằm trong ngõ, ngách có chiều rộng mặt tiền dưới 6m và các nhà liền kề, giới hạn chiều cao là 4 tầng.

    Chiều cao của các nhà lân cận phải phù hợp với quy hoạch xây dựng

    Trong trường hợp nhà liền kề nằm trong khu vực chưa được phê duyệt quy hoạch chi tiết, quy định rằng chiều cao của nhà không được vượt quá bốn lần chiều rộng của nhà (không tính đến bố trí hoa và kiến ​​trúc trang trí). Nếu cho phép sự khác biệt về chiều cao xây dựng trong một dãy nhà liền kề, thì mỗi nhà chỉ được xây cao hơn chiều cao trung bình của dãy đó tối đa hai tầng.

    Nhà ở liền kề có sân vườn

    Theo quy định, chiều cao của nhà liền kề không được vượt quá ba lần chiều rộng của nhà, hoặc phải tuân thủ chủ trương chung của quy hoạch chi tiết.

    Đối với các đường, phố có chiều rộng lớn hơn 12m, chiều cao của nhà ở liền kề phải giới hạn trong góc xiên 450 (nghĩa là chiều cao mặt tiền của nhà phải bằng chiều rộng của đường).

    Đối với các đường, phố có lộ giới nhỏ hơn hoặc bằng 12m, chiều cao của nhà ở liền kề không được vượt quá ngã tư đường phố và phải tuân thủ góc xiên 450 (nghĩa là không được cao hơn lộ giới).

    Quy định chiều cao xây dựng nhà ở dân dụng riêng lẻ

    quy dinh chieu cao xay dung nha o dan dung rieng o

    Các quy định về chiều cao của nhà ở dân dụng riêng lẻ là như sau:

    • Chiều cao trung bình của tòa nhà một tầng là 3m, tính từ mặt sàn dưới lên mặt sàn trên;
    • Từ tầng 2 trở lên, chiều cao giữa các tầng không vượt quá 3.4m;
    • Độ cao sàn tối đa là 3.5m, tính từ vỉa hè lên đến đáy ban công hoặc cấu trúc nhô ra ngoài ranh giới khu đất;
    • Độ cao sàn tối đa là 3.8m;
    • Đối với đường lộ giới có chiều rộng dưới 3.5m, chỉ được xác định chiều cao của nhà từ mặt sàn tầng trệt (tầng 1) đến sàn lầu 1 (tầng 2) tính bằng thước lỗ ban, và không được phép có tầng lửng;
    • Độ cao sàn tối đa là 5.8m: Trong trường hợp đường lộ giới từ 3.5m đến dưới 20m, có thể bố trí tầng lửng. Tổng chiều cao từ sàn trệt (tầng 1) lên đến sàn lầu 1 (tầng 2) không được vượt quá 5.8m.
    • Độ cao sàn tối đa là 7m: Đối với đường lộ giới từ 20m trở lên, được phép bố trí tầng lửng. Tổng chiều cao từ sàn trệt (tầng 1) lên đến sàn lầu 1 (tầng 2) không được vượt quá 7m.

    Quy định chiều cao tầng trệt nhà phố

    quy dinh chieu cao tang tret nha pho

    Quy định về chiều cao tầng, chiều cao nhà và số tầng thường tùy thuộc vào tình hình quy hoạch chung của từng khu vực.

    Chiều cao của tầng trệt được hiểu là khoảng cách từ mặt sàn của tầng đó đến mặt sàn của tầng kế tiếp. Trong trường hợp xây dựng nhà một tầng, chiều cao của tầng trệt chính là chiều cao của toàn bộ ngôi nhà, tính từ mặt sàn tầng 1 lên đến đỉnh mái nhà.

    Dựa theo quy định chiều cao xây dựng nhà ở tầng trệt, ta có các trường hợp cụ thể như sau:

    • Đối với đường lộ giới có chiều rộng lớn hơn 20m, quy định chiều cao tầng trệt tối đa là 7m;
    • Trong trường hợp đường lộ giới có chiều rộng từ 7m đến 12m, quy định chiều cao tầng trệt tối đa là 5.8m;
    • Nếu đường lộ giới có chiều rộng dưới 3.5m, quy định chiều cao tầng trệt tối đa là 3.8m.

    Theo các chuyên gia thiết kế nhà, chiều cao lý tưởng cho tầng trệt thường nằm trong khoảng từ 3.6m đến 5m.

    Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng quy định về chiều cao tầng phụ thuộc vào quy hoạch của từng nơi, điều kiện khí hậu của từng vùng miền và chi phí đầu tư xây dựng, bảo trì, bảo dưỡng.

    Bảng mật độ xây dựng  TP. HCM

    Sau đây là bảng tính mật độ xây dựng nhà ở TP HCM, bạn có thể xem qua:

    Diện tích lô đất (m2)

     

    ≤ 50

    75

    100

    200

    300

    500

    1000

    Mật độ XD tối đa (%)

    Đối với quận nội thành 

    100

    90

    85

    80

    75

    70

    65

    Đối với huyện ngoại thành 

    100

    90

    80

    70

    60

    50

    50
     

    Trong trường hợp diện tích lô đất nằm giữa hai khoảng giá trị, ta có thể tính toán mật độ xây dựng bằng phương pháp nội suy.

    Giả sử diện tích lô đất của bạn là 77m2 và nằm trong khu vực quận nội thành. Ta có công thức tính mật độ xây dựng như sau:

    Mật độ (%) = 90 + (85-90) / (100-75) * (77-75) = 89,6%

    Do đó, với diện tích đất là 77m2, diện tích được phép xây dựng là: 77 x 89,6% = 69,99m2. Phần còn lại của lô đất không được xây dựng được để tạo khoảng lùi và thông tầng (chừa trống) nhằm đảm bảo mật độ xây dựng.

    Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình độc lập

    Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình độc lập hoặc dãy nhà liền kề, được gọi chung là công trình, phải được quy định trong đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị.

    Việc bố trí và xác định chiều cao của công tình phải đảm bảo giảm thiểu tác động tiêu cực từ điều kiện tự nhiên như ánh nắng, gió.. Đồng thời, cần tạo ra các lợi thế cho điều kiện vi khí hậu trong công trình và tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy.

    Ngoài ra khoảng cách giữa các công trình trong cùng lô đất phải đáp ứng các yêu cầu sau:

    Trường hợp hai công trình có chiều cao nhỏ hơn 46m:

    • Khoảng cách giữa các cạnh dài song song với nhau phải đảm bảo lớn hơn hoặc bằng 1/2 chiều cao công trình và không được nhỏ hơn 7m;
    • Khoảng cách giữa đầu hồi của công trình với đầu hồi hoặc cạnh dài của công trình khác phải đảm bảo lớn hơn hoặc bằng 1/3 chiều cao công trình và không được nhỏ hơn 4m.

    Trường hợp hai công trình có chiều cao lớn hơn hoặc bằng 46m:

    • Khoảng cách giữa các cạnh dài song song với nhau phải đảm bảo lớn hơn hoặc bằng 25m;
    • Khoảng cách giữa đầu hồi của công trình với đầu hồi hoặc cạnh dài của công trình khác phải đảm bảo lớn hơn hoặc bằng 15m.
    • Khoảng cách giữa hai công trình có chiều cao khác nhau được xác định theo quy định của công trình có chiều cao lớn hơn.
    • Trong trường hợp công trình có chiều dài cạnh và chiều dài đầu hồi tương đương nhau, mặt của công trình tiếp giáp với đường giao thông chính được xem như cạnh dài của dãy nhà.

    Khoảng lùi công trình

    Quy định về khoảng lùi của các công trình được đề ra trong đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị và phải tuân thủ các quy định trong bảng sau.

    Trong trường hợp tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên, quy định về khoảng lùi của công trình sẽ được áp dụng riêng cho phần đế công trình và phần tháp cao phía trên, tùy theo chiều cao tương ứng của từng phần.

    Bề rộng đường tiếp giáp với lô đất xây dựng công trình (m)

    Chiều cao xây dựng công trình

    19

    19 – <22

    22 – <28

    28

    19

    0

    3

    4

    6

    19 – <22

    0

    0

    3

    6

    22

    0

    0

    0

    6

    Quy định số tầng trong khu đô thị

    Số tầng được phép xây dựng trong khu vực nội thành hoặc khu đô thị được quy định như sau:

    Chiều rộng lộ giới (m)

    Số tầng cao cơ bản

    Số tầng được cộng thêm nếu thuộc quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận (tầng)

    Số tầng được cộng thêm nếu thuộc trục đường thương mại – dịch vụ (tầng)

    Số tầng được cộng thêm nếu công trình xây dựng trên lô đất lớn (tầng)

    Độ cao tối đa tính từ nền vỉa hè đến sàn tầng

     1 (m)

    Số tầng khối trên nền tối đa (tầng nổi) + số tầng giật (tầng chìm) (tầng)

    Số tầng cao tối đa (tầng)

    L ≥ 25

    5

    +1

    +1

    +1

    7,0

    7+1

    8

    20≤ L <25

    5

    +1

    +1

    +1

    7,0

    6+2

    8

    12≤ L <20

    4

    +1

    +1

    +1

    5,8

    5+2

    7

    7≤ L<12

    4

    +1

    0

    +1

    5,8

    4+2

    6

    3,5≤ L <7

    3

    +1

    0

    0

    5,8

    3+1

    4

    L < 3,5

    3

    0

    0

    0

    3,8

    3+0

    3

    Chiều cao của tầng và lộ giới

    Quy định về chiều cao của tầng so với lộ giới được quy định như sau:

     

    Chiều rộng lộ giới L (m)

    Cao độ tối đa từ nền vỉa hè đến sàn lầu 1 (m)

    Cao độ chuẩn tại vị trí chỉ giới xây dựng tại tầng cao tối đa (m).

    Tầng 3

    Tầng 4

    Tầng 5

    Tầng 6

    Tầng 7

    Tầng 8

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    L 25

    7

       

    21,6

    25

    28,4

    31,8

    L 20

    7

       

    21,6

    25

    28,4

    31,8

    12 L < 20

    5,8

     

    17

    20,4

    23,8

    27,2

     

    7 L < 12

    5,8

     

    17

    20,4

    23,8

    27,2

     

    3,5 L < 7

    5,8

    13,6

    17

           

    L < 3,5

    3,8

    11,6

             

    Độ vươn của ban công và ô văng

    Độ vươn của ban công và ô văng dựa trên chiều rộng lộ giới được quy định như sau:

    Chiều rộng lộ giới L (m)

    Độ vươn tối đa

    L < 6

    0

    6 L < 12

    0,9

    12 L < 20

    1,2

    L 20

    1,4

    ĐỌC NGAY:

    Qua những nội dung mà Xây Dựng Ngân Thịnh vừa chia sẻ, hy vọng bạn đã nắm được những quy định chiều cao xây dựng nhà ở. Đừng quên chia sẻ bài viết nếu cảm thấy hữu ích nhé!

    Mẫu biệt thự đẹp

    Zalo
    Zalo
    Zalo
    Zalo
    x