Mật Độ Xây Dựng Là Gì? Quy Định Về Mật Độ Xây Dựng

Mật Độ Xây Dựng Là Gì? Quy Định Về Mật Độ Xây Dựng

 Ngày đăng: 30/09/2022 03:43 PM

    Toàn bộ nội dung bài viết sẽ giải thích mật độ xây dựng là gì cùng các thông tin quy định có liên quan tới mật độ đã được Xây Dựng Ngân Thịnh tổng hợp. Cùng tham khảo ngay nhé!

    Mật độ xây dựng thường nhắc đến là chỉ số thể hiện số lượng quỹ đất dành cho các công trình phục vụ hoạt động sinh hoạt của người dân như công viên, khu vui chơi giải trí, quảng trường...

    Quy định mật độ còn giúp người dân có không gian sống bố trí khoa học, rộng rãi tránh tình trạng xây dựng trái phép, ồ ạt ảnh hưởng tới quy hoạch. Vậy bạn đã thực sự hiểu rõ mật độ xây dựng là gì chưa? Nếu chưa thì hãy cùng Xây Dựng Ngân Thịnh tìm hiểu nhiều thông tin chi tiết hơn qua nội dung được chia sẻ sau đây.

    Mật độ xây dựng là gì?

    Mat do xay dung la gi

    Mật độ xây dựng là tỷ lệ phần trăm diện tích đất sử dụng xây dựng trên tổng diện tích đất cũng chính là tỷ lệ chiếm đất của công trình xây dựng, có công thức tính như sau:

    Mật độ xây dựng (%) = Diện tích đất xây dựng công trình / Tổng diện tích lô đất/ khu đất x 100%

    Dựa theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng của Bộ Xây dựng ban hành, phân loại mật độ thành 2 nhóm là mật độ xây dựng thuần và mật độ xây dựng gộp.

    Mật độ xây dựng thuần

    Mật độ xây dựng thuần là tỷ lệ phần trăm diện tích đất xây dựng công trình trên tổng diện tích lô đất, không tính tỷ lệ chiếm đất của công trình hạng mục phụ như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi đỗ xe, sân chơi thể thao, công trình hạ tầng kỹ thuật.

    Mật độ xây dựng gộp

    Mật độ xây dựng gộp là tỷ lệ phần trăm diện tích đất xây dựng công trình trên toàn khu đất, khu vực. 

    Mật độ tính tỷ lệ chiếm đất các loại diện tích: sân vườn, cây xanh, đường nội bộ, không gian chung, không gian mở, khu vực không xây công trình kỹ thuật.

    Quy định về mật độ xây dựng thuần tối đa

    Quy dinh ve mat do xay dung thuan toi da

    Đối với công trình nhà ở riêng lẻ bao gồm nhà ở liền kề, nhà ở độc lập tính mật độ tối đa dựa theo bảng sau:

    Tổng diện tích 

    lô đất (m2)

    ≤ 90

    100

    200

    300

    500

    ≥ 100

    Mật độ xây dựng nhà ở riêng lẻ(%)

    100

    90

    70

    60

    50

    40

     

    Quy định mật độ xây dựng thuần lô đất thương mại dịch vụ - hỗn hợp - chung cư

    Mật độ xây dựng lô đất thương mại dịch vụ và lô đất sử dụng hỗn hợp cao tầng, lô đất chung cư xác định dựa theo chiều cao công trình và diện tích lô đất, đảm bảo quy định về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà và khoảng lùi công trình.

    Mật độ xây dựng thương mại dịch vụ và sử dụng hỗn hợp cao tầng

    Chiều cao

    công trình trên mặt đất (m)

    Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích

    ≤ 3.000 m2

    10.000 m2

    18.000 m2

    ≥ 35.000 m2

    ≤16

    80

    70

    68

    65

    19

    80

    65

    63

    60

    22

    80

    62

    60

    57

    25

    80

    58

    56

    53

    28

    80

    55

    53

    50

    31

    80

    53

    51

    48

    34

    80

    51

    49

    46

    37

    80

    49

    47

    44

    40

    80

    48

    46

    43

    43

    80

    47

    45

    42

    46

    80

    46

    44

    41

    >46

    80

    45

    43

    40

     

    Mật độ xây dựng tối đa lô đất chung cư 

    Chiều cao 

    công trình trên 

    mặt đất (m)

    Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích

    ≤ 3.000 m2

    10.000 m2

    18.000 m2

    ≥ 35.000 m2

    ≤ 16

    75

    65

    63

    60

    19

    75

    60

    58

    55

    22

    75

    57

    55

    52

    25

    75

    53

    51

    48

    28

    75

    50

    48

    45

    31

    75

    48

    46

    43

    34

    75

    46

    44

    41

    37

    75

    44

    42

    39

    40

    75

    43

    41

    38

    43

    75

    42

    40

    37

    46

    75

    41

    39

    36

    >46

    75

    40

    38

    35

    Quy định về mật độ xây dựng gộp tối đa

    Mật độ xây dựng gộp tối đa được quy định như sau:

    • Đơn vị ở: tối đa 60%
    • Khu du lịch, khu resort nghỉ dưỡng: tối đa 25%.
    • Công viên: tối đa 5%.
    • Công viên chuyên đề: tối đa 25%
    • Khu vực cây xanh chuyên dụng: bao gồm sân gôn tối đa < 5%.
    • Khu vực bảo vệ môi trường tự nhiên: tùy theo quy định chức năng pháp luật có liên quan tối đa < 5%.

    Quy định về khoảng cách công trình

    Quy dinh ve khoang cach cong trinh

    Khoảng cách tối thiểu giữa các tòa nhà, công trình nhà ở được quy định theo đồ án quy hoạch, thiết kế đô thị và chiều cao công trình. Nếu các công trình có chiều cao khác nhau thì tính khoảng cách theo công trình có chiều cao lớn hơn.
    Đối với công trình có chiều cao < 46 m

    + Khoảng cách cạnh dài các công trình ≥ 1/2 chiều cao công trình, không < 7 m;

    + Khoảng cách giữa đầu hồi công trình này với đầu hồi hoặc cạnh dài của công trình khác ≥ 1/3 chiều cao công trình, không < 4 m.


    Đối với công trình có chiều cao ≥ 46 m

    + Khoảng cách giữa cạnh dài của các công trình ≥ 25 m.
    + Khoảng cách giữa đầu hồi của công trình này với đầu hồi hoặc cạnh dài của công trình khác ≥ 15 m.
     

    Công trình chiều dài cạnh tương đương chiều dài đầu hồi 

    Mặt công trình tiếp giáp với đường giao thông lớn nhất được tính là cạnh chiều dài của dãy nhà.

     

    XEM NGAY:  Móng Nhà Là Gì? Móng Nhà Nào Tốt Nhất Khi Xây Nhà?

    Xây Dựng Ngân Thịnh đã giải đáp câu hỏi mật độ xây dựng là gì cùng như tổng hợp các quy định mật độ xây dựng thuần và mật độ xây dựng gộp qua nội dung được chia sẻ trên đây. Nếu bạn thích tìm hiểu thông tin kiến thức xây dựng bổ ích khác thì hãy theo dõi chúng tôi nhé!

    Mẫu biệt thự đẹp

    Zalo
    Zalo
    Zalo
    Zalo
    x